SAO THÁI TUẾ

|
Thái Tuế (Hỏa) 



***


1. Ý nghĩa tính tình:
a. Những ý nghĩa xấu:
            - nhiều chuyện, lắm mồm, lắm điều, bép xép, đa ngôn, hay ngồi lê đôi mách
            - hay kích bác, chỉ trích kẻ khác, cãi vã, hay kiện thưa
            - lạnh nhạt, khinh thường, ít giao thiệp, cho nên ít bạn, ít cảm tình

b. Những ý nghĩa tốt:
            - miệng lưỡi, giỏi tranh biện, lý luận
            - nói năng lưu loát, hoạt bát (giống Lưu Hà)


2. Ý nghĩa phúc thọ, tai họa:
            - hay bị nói xấu, chỉ trích, công kích, cãi vã, bút chiến
            - hay bị kiện cáo
Thái Tuế bao giờ cũng hội chiếu với Quan Phù chỉ sự báo oán vì mếch lòng, kiện thưa vì lời nói chạm tự ái. Đây là hậu quả của tính nhiều chuyện, chỉ trích, nói xấu, gieo thù oán.
            - có lợi về công danh cho những nghề nghiệp cần dùng đến khoa ngôn ngữ.


3. Ý nghĩa của thái tuế và một số sao khác:


Tuế, Cái hay Tuế, Kỵ: ăn nói kiêu kỳ, mất cảm tình
Tuế, Đào, Hồng: bị phụ tình, cô độc, thất tình
Tuế, Đà, Kỵ: người quê kệch, ngu độn; gây ngăn trở công việc, hại đến quyền thế, tài lộc.
Tuế Xương Khúc Khôi Việt: rất tốt cho học hành, thi cử, làm quan
Tuế, sát tinh: tổn thọ, tổn danh, tổn tài; hay bị kiện cáo, báo thù, tai nạn.


4. Ý nghĩa củathái tuế  ở các cung:
a. ở Quan, Tài:
            - thường hành nghề luật sư, giáo sư, trưởng tòa
            - khi làm chính trị, thiên về đối lập
            - hay chỉ trích và bị chỉ trích trong nghề nghiệp
            - có thể bị điều tra nếu có Hình hội chiếu

b. ở Di:
            - hay bị miệng tiếng khẩu thiệt trong việc giao thiệp
            - hay bị kiện cáo, cãi vã với người ngoài

c. ở Phu Thê:
            - vợ chồng bất hòa, hay cãi vã, lắm lời
            - có thể ly dị, ly hôn nếu gặp sao xấu, trừ phi vợ/chồng hành nghề luật sư, thẩm phán

d. ở Hạn:
            - có cãi vã, đôi chối trong năm đó, có đi dạy học
            - bị thất tình, cô độc

Comments

Popular Posts